Các Thuật Ngữ Và Phương Pháp Luận

0
902

Các Thuật Ngữ Và Phương Pháp Luận : 
Việc hiểu biết các thuật ngữ riêng của TONI&GUY là thật sự cần thiết cho mọi nhà tạo mẫu TONI&GUY.

Phương pháp luận của hệ thống cắt

Phương pháp luận trong hệ thống cắt của TONI&GUY chia làm 4 điểm chính:

+Chia ngôi và chia vùng (Partings & Sections)

Mô tả cách tóc được phân chia trước khi cắt. Thuật ngữ của 7 vùng phân chia đó là:

– Profile : Đường chia giữa, nữa trái nữa phải, từ trán ra sau gáy.

– Horseshoe : Đường chia chóp đỉnh, hình chữ U, hình móng ngựa.

– Horizontal : Đường chia ngang.

– Diagonal forward : Đường chia xiên đổ về trước mặt, hình tam giác, hình chữ A.


– Diagonal back : Đường chia xiên đổ về sau, hình chữ V.

 Radial : Đường chia từ xoáy tóc đến chân tóc.

– Pivoting : Chia các đường xoay quanh một tâm điểm, chia rẽ quạt , chia lan tỏa, chia phát tán , chia múi cam

+Phân bổ tóc (Distribution)

Mô tả cách tóc được chải trong mối liên hệ với vùng chia. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :

– Natural fall : chải tóc đổ tự nhiên theo trọng lực

– Over-directed : Các kiểu khác ngoài kiểu Natural fall

– “T “  : phương vuông góc với đường chia ngôi

– 90 : vuông góc với đầu

+Góc nâng (Elevation)

Mô tả mức độ ở đó tóc được nâng lên khỏi đầu. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :

– 0° in the comb : không nâng tóc

– 1 fingers depth : nâng nhẹ 1 ngón tay

– 45° : giữa  0° và 90°

– 90° : vuông góc với đầu

 

+ Đường cắt (Cut)

Mô tả hình dạng đường cắt. Năm thuật ngữ mô tả đó là :

– Square : đường cắt ngang

– Visual : đường cắt thay đổi

– Parallel : đường cắt duy trì đồ dài đồng đều so với đầu

– Vertical : đường cắt đứng

– Round : đường cắt tròn, theo hình dáng đầu

 

Thuật ngữ cơ bản

– Base line : đường cơ sở, điểm thấp nhất trong mẫu cắt.

– Double base line: đường cơ sở kép, với một đường cơ sở bên trên vùng ngắn hơn để tạo hiệu ứng 2 chiều.

– Perimeter line : đường viền của mẫu cắt

– Texture : kết cấu, bề mặt của tóc

– Internal shape : hình dáng bên trong, vùng bên trong đường viền và đường cơ sở.

– Recession :  điểm phía trước đường chân tóc.

 

 

Thuật ngữ cắt

– Block graduation– một cách nhanh để loại bỏ độ nặng bằng cách kéo tóc lên trên cắt ở cùng góc độ.

– C-Curvature– thiết kế đường viền cong dạng chữ C

– Natural inversion– làm việc với vùng giữa khi cắt tầng ở giữa đầu và căng tất cả phần tóc còn lại về điểm này.

– One length cut– Cắt tạo đường cơ sở. Dạng cắt nặng nhất. Cắt tạo cảm giác tóc dài bằng nhau.

– Edging – kéo được dùng như dao lam để hòa trộn đường viền từ ngắn tới dài.

– Pointing – thêm kết cấu và loại bỏ bớt độ dầy bằng cách cắt sâu vào lớp tóc. Thường cắt trên tóc khô.

– Brick cutting – cắt các tép tóc ngắn theo kiểu xen kẻ xếp gạch.

– Slicing – cắt lát, kéo được dùng như dao lam để tạo kết cấu ở ngọn tóc, loại bỏ độ dầy, giữ nguyên độ dài.

– Perimeter shaping – cắt tạo đường viền, thường cắt trên tróc khô.

– Club cutting – kéo được dùng một phần trong khi cắt đường cơ sở để tạo đường thẳng. Cũng được dùng để cắt đường thẳng mà không tạo kết cấu.

 

 

Thuật ngữ sấy

– Rotation drying – dùng lòng bàn tay xoay lược sấy phía trên da đầu, kèm với nhiệt của máy sấy để tạo độ phồng.

– Vent drying – lược sấy có lỗ thông gió được dùng để nâng chân tóc.

– Stretch drying – sấy tóc với ngón tay bằng cách nâng chân tóc lên tạo cảm giác kéo giãn tự do.

– Power drying – dùng máy sấy ở nhiệt độ và tốc độ cao để tạo sự tách biệt ở ngọn tóc.

– Twist drying – xoắn tóc để sấy, tạo hiệu ứng từng tép chắc riêng biệt.

 

Thuật ngữ TONI&GUY

– Symmetric – cân bằng, đối xứng.

– Asymmetric – không đối xứng, 2 bên khác nhau.

– Basic layering – cắt tầng cơ bản, căng tóc 90 độ so với da đầu, cắt độ dài bằng nhau.

– Cutting angle – góc cắt, góc độ tóc được căng ra khi cắt.

– Centre point – thượng điểm, điểm cao nhất trên đầu.

– Centre forehead – tâm điểm trước, điểm giữa trán ngay chân tóc thẳng từ mũi lên.

– Crown – xoáy tóc, thường nằm ở đỉnh đầu.

– Crown area – vùng xoáy tóc, vùng xung quanh xoáy tóc.

– Convex – đường lồi, đường cong theo hình dáng đầu.

– Concave – đường lõm, đường cong quay ngược ra so với hình dáng đầu.

– Diagonal back – đường xiên lui, đổ về sau.

– Diagonal forward – đường xiên tới, đổ về trước mặt.

– Distribution – phân bổ tóc, cách tóc được chải.

– Density – mật độ tóc, lượng tóc có trong một inch vuông.

– Forward graduation – cắt tóc từ dài tới ngắng xung quanh khuôn mặt.

– Graduation – tăng dần theo mức độ, tạo khối lượng từ ngắn tới dài.

– Growth pattern – hướng tóc mọc.

– Horizontal – song song với phương ngang

– Hairline – đường viền tóc, điểm tóc bắt đầu mọc.

 Layer – cắt tầng, căng tóc ra khỏi đầu và cắt ngắn.

– Nape – gáy, điểm thấp nhất phía sau đầu.

– Natural fall – cách tóc đổ tự nhiên khi đầu ở bất kỳ vị trí nào.

– Occipital – xương chẩm,  xương lồi lên phía sau đầu.

– Profile shape – chân dung một bên của đầu.

– Profile line – đường chia giữa đầu.

– Porosity – độ xốp, khả năng hút ẩm của tóc.

– Personalising – phong cách cắt riêng với từng cá nhân.

– Radial sections – vùng múi cam, chia dọc theo đầu, xuất phát từ đỉnh.

– Razor cutting – kỹ thuật cắt dao lam, làm mỏng ngọn tóc và tạo chuyển động.

– Slide cutting – cắt trượt, hòa trộn đường viền tóc mà không tạo sự tăng dần

– ‘T’ to parting – vuông góc với vùng chia

– Vertical – dọc, đứng, vuông góc với đường ngang

– Weight – trọng lượng, độ nặng-dầy của tóc.

– Weight distribution–  nơi tóc được thêm hay bớt để tạo hình dáng

 

Tham gia bình luận

avatar
  Theo dõi  
Thông báo